![](http://tuvantinhoc1088.com/images/news/news1288326102C7_logo.jpg)
1. Giới thiệu
Bộ vi xử lí mới nhất của hãng VIA nhắm tới thị trường thiết bị cầm tay , theo VIA, cạnh tranh trực tiếp với Pentium M ( nền Centrino) .
Hình dưới đây phân loại thị trường của dòng sản phẩm. Thị trường di động chia ra làm hai phần và mỗi dòng CPU sẽ nhắm tới một vài kiểu . Ví dụ Turino64 hướng tới Transportable ( vận chuyển được ) ,Full Size ( kích thước lớn ) và Thin & Light ( mỏng và nhẹ ) . Trong khi Pentium M và C7-M nhắm tới kiểu Full Size , Thin & Light , Mini-Note và Ultraportable
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/00.jpg)
Category
|
Screen Size
|
Weight
|
Height
|
Transportable | >= 15” | > (3.40 Kg) | >= 1.8” (47.58 mm) |
Full Size | >= 15” | (2.95-3.40 Kg) | >= 1.3” (33.02 mm) |
Thin & Light | 14-15” | (2-2.72 Kg) | 1.1-1.2” (27.94-30.48 mm) |
Mini-Note | 12” | 1.36-2 Kg) | > 1.0” (25.4 mm) |
Ultraportable | 8-10” | < (1.36 Kg) | > 0.85” (21.59 mm) |
Kích thước của C7-M thật ấn tượng . Nó có kích thước 21 mm x 21 mm x 1.85 mm , với kích thước như thế rất khó tin những đặc điểm bộ vi xử của VIA lại được tích hợp đầy đủ bên trong nó .
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/01.jpg)
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/02.jpg)
2. Đặc điểm chính
Những tính năng kỹ thuật chính của C7-M bao gồm :
- Quá trình xử lí sản xuất trên công nghệ 90nm
- Thiết kế công suất thấp ( công suất tring bình dưới 1Ư và 0.1W khi không làm việc và công suất tiêu thụ TDP – Thermal Power Design 12W với 1.5GHz và 20W với 2GHz.
- Bộ nhớ 128KB Cache L1 và 128 KB cache L2 .
- Tốc độ xung đồng hồ ngoài 400MHz , 533MHz và 800MHz .
- Có hai tốc độ xung nhịp đồng hồ bên trong ( VIA gọi là công nghệ Twin Turbo) , tốc độ xung nhịp đồng hồ thứ hai nhỏ hơn dùng khi CPU chạy chế độ tiết kiệm Pin .
- Tích hợp với đồng xử lí bảo vệ , gọi là PadLock .
- NX bit ( dùng Windows XP SP2 để ngăn chặn sự lây lan những đoạn mã chương trình độc hại )
- Hỗ trợ tập lệnh MMX , SSE , SSE-2 và SSE-3 .
Hình ảnh vi cấu trúc của C7-M
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/20.jpg)
Những đặc điểm chính do VIA công bố
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/21.jpg)
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/22.jpg)
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/23.jpg)
3. Đồng xử lí bảo vệ (PadLock)
Bộ vi xử lí C7-M của VIA có một đặc điểm độc nhất là có đồng xử lí bảo vệ gọi là PadLock . Những máy tính cầm tay hiện đang phải đối mặt với vấn đề lớn khi máy tính bị mất hoặc bị ăn trộm , lúc đó bất kì một ai cũng có thể truy cập vào dữ liệu trong máy tính .
Padlock dựa trên cơ sở phương tiện mã hoá dữ liệu , phương tiện này cung cấp số ngẫu nhiên (RNG – Random Number Generator) .
Theo VIA mã hoá dữ liệu hỗ trợ tất cả kiểu AES (Advanced Encryption Standard) , tốc độ mã hoá 25BG/s .
Đồng xử lí PadLock cũng có phương tiện băm dữ liệu , nó được dùng để kiểm tra nếu dữ liệu thay đổi . Theo VIA , C7-M có hiệu suất băm dữ liệu với tốc độ 20GB/s hỗ trợ phương pháp SHA-1 và SHA-256 ( SHA-Secure Hash Algorithm).
PadLock cũng có phương pháp Montgomery Multiplier để tăng cường tính toán khi dùng thuật toán mã hoá RSA .
Và cuối cùng PadLock kết hợp hai giá trị ngẫu nhiên có tốc độ 12MB/s . Những số ngẫu nhiên sinh ra là một từ khoá (Key) để mã hoá vì chúng phát ra số ngẫu nhiên đúng . Khi máy tính không có đặc điểm này ( hầu hết máy tính là không có ) , số ngẫu nhiên được sinh ra dùng thời gian thực .
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/30.jpg)
Hình dưới đây so sánh những đặc điểm bảo vệ giữa C7-M và các bộ vi xử lí khác
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/31.jpg)
4. Đặc điểm tiết kiệm năng lượng
Một vấn đề chính là những máy tính cầm tay quan tâm là thời gian sử dụng Pin .
Cũng như những bộ vi xử lí của Intel và AMD , C7-M cũng thay đổi điện áp nuôi và tần số xung nhịp phụ thuộc vào khả năng sử dụng của máy tính để tiết kiệm năng lượng .
C7-M sử dụng bằng cách dùng hai bộ phát ra xung nhịp đồng hồ (PLL, Phase Lock Loop ) . Trong các CPU khác dùng một bộ phát xung nhịp đồng hồ khi CPU cần xung nhịp đồng hồ thấp hơn , nó sẽ gửi lệnh tới bộ phát xung nhịp như vậy là mất thời gian . Trong C7-M vấn đề được giải quyết bằng khoá , như vậy sẽ nhanh hơn .
Theo VIA , đối với C7-M quá trình này cần 1 xung nhịp đồng hồ , trong khi Pentium M có đặc điểm tương tự thì cần 15000 chu kì đồng hồ .
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/40.jpg)
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/41.jpg)
VIA tuyên bố Pin sử dụng trong Notebook dùng C7-M có thể sử dụng liên tục trong hơn 5 giờ .
5. So sánh
Hình dưới đây chúng ta có thể xem bảng so sánh công suất tiêu thụ giữa C7-M , Pentium M và Celeron M . Số liệu này với C7-M tốc độ 1,5GHz dùng 12W , trong hki Pentium M dùng 21W , Celeron M dùng 24.5W . đối với C7-M tốc độ 1.8GHz dùng 15W trong khi Pentium M dùng hết 27W
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/50.jpg)
![](http://www.tuvantinhoc1088.com/my_documents/my_pictures/Giainghia/C7-M%20VIA/52.jpg)
Chúng ta có thể biết thêm nhiều thông tin hơn ở trang Web : http://www.via.com.tw/