Bộ vi xử lí của VIA nhắm tới thị trường thiết bị cầm tay , theo VIA, cạnh tranh trực tiếp với Pentium M ( nền Centrino) .
1. Giới thiệu
Bộ vi xử lí mới nhất của hãng VIA nhắm tới thị trường thiết bị cầm tay , theo VIA, cạnh tranh trực tiếp với Pentium M ( nền Centrino) .
Hình dưới đây phân loại thị trường của dòng sản phẩm. Thị trường di động chia ra làm hai phần và mỗi dòng CPU sẽ nhắm tới một vài kiểu . Ví dụ Turino64 hướng tới Transportable ( vận chuyển được ) ,Full Size ( kích thước lớn ) và Thin & Light ( mỏng và nhẹ ) . Trong khi Pentium M và C7-M nhắm tới kiểu Full Size , Thin & Light , Mini-Note và Ultraportable
Category
|
Screen Size
|
Weight
|
Height
|
Transportable | >= 15” | > (3.40 Kg) | >= 1.8” (47.58 mm) |
Full Size | >= 15” | (2.95-3.40 Kg) | >= 1.3” (33.02 mm) |
Thin & Light | 14-15” | (2-2.72 Kg) | 1.1-1.2” (27.94-30.48 mm) |
Mini-Note | 12” | 1.36-2 Kg) | > 1.0” (25.4 mm) |
Ultraportable | 8-10” | < (1.36 Kg) | > 0.85” (21.59 mm) |
Kích thước của C7-M thật ấn tượng . Nó có kích thước 21 mm x 21 mm x 1.85 mm , với kích thước như thế rất khó tin những đặc điểm bộ vi xử của VIA lại được tích hợp đầy đủ bên trong nó .
2. Đặc điểm chính
Những tính năng kỹ thuật chính của C7-M bao gồm :
- Quá trình xử lí sản xuất trên công nghệ 90nm
- Thiết kế công suất thấp ( công suất tring bình dưới 1Ư và 0.1W khi không làm việc và công suất tiêu thụ TDP – Thermal Power Design 12W với 1.5GHz và 20W với 2GHz.
- Bộ nhớ 128KB Cache L1 và 128 KB cache L2 .
- Tốc độ xung đồng hồ ngoài 400MHz , 533MHz và 800MHz .
- Có hai tốc độ xung nhịp đồng hồ bên trong ( VIA gọi là công nghệ Twin Turbo) , tốc độ xung nhịp đồng hồ thứ hai nhỏ hơn dùng khi CPU chạy chế độ tiết kiệm Pin .
- Tích hợp với đồng xử lí bảo vệ , gọi là PadLock .
- NX bit ( dùng Windows XP SP2 để ngăn chặn sự lây lan những đoạn mã chương trình độc hại )
- Hỗ trợ tập lệnh MMX , SSE , SSE-2 và SSE-3 .
Hình ảnh vi cấu trúc của C7-M
Những đặc điểm chính do VIA công bố
3. Đồng xử lí bảo vệ (PadLock)
Bộ vi xử lí C7-M của VIA có một đặc điểm độc nhất là có đồng xử lí bảo vệ gọi là PadLock . Những máy tính cầm tay hiện đang phải đối mặt với vấn đề lớn khi máy tính bị mất hoặc bị ăn trộm , lúc đó bất kì một ai cũng có thể truy cập vào dữ liệu trong máy tính .
Padlock dựa trên cơ sở phương tiện mã hoá dữ liệu , phương tiện này cung cấp số ngẫu nhiên (RNG – Random Number Generator) .
Theo VIA mã hoá dữ liệu hỗ trợ tất cả kiểu AES (Advanced Encryption Standard) , tốc độ mã hoá 25BG/s .
Đồng xử lí PadLock cũng có phương tiện băm dữ liệu , nó được dùng để kiểm tra nếu dữ liệu thay đổi . Theo VIA , C7-M có hiệu suất băm dữ liệu với tốc độ 20GB/s hỗ trợ phương pháp SHA-1 và SHA-256 ( SHA-Secure Hash Algorithm).
PadLock cũng có phương pháp Montgomery Multiplier để tăng cường tính toán khi dùng thuật toán mã hoá RSA .
Và cuối cùng PadLock kết hợp hai giá trị ngẫu nhiên có tốc độ 12MB/s . Những số ngẫu nhiên sinh ra là một từ khoá (Key) để mã hoá vì chúng phát ra số ngẫu nhiên đúng . Khi máy tính không có đặc điểm này ( hầu hết máy tính là không có ) , số ngẫu nhiên được sinh ra dùng thời gian thực .
Hình dưới đây so sánh những đặc điểm bảo vệ giữa C7-M và các bộ vi xử lí khác
4. Đặc điểm tiết kiệm năng lượng
Một vấn đề chính là những máy tính cầm tay quan tâm là thời gian sử dụng Pin .
Cũng như những bộ vi xử lí của Intel và AMD , C7-M cũng thay đổi điện áp nuôi và tần số xung nhịp phụ thuộc vào khả năng sử dụng của máy tính để tiết kiệm năng lượng .
C7-M sử dụng bằng cách dùng hai bộ phát ra xung nhịp đồng hồ (PLL, Phase Lock Loop ) . Trong các CPU khác dùng một bộ phát xung nhịp đồng hồ khi CPU cần xung nhịp đồng hồ thấp hơn , nó sẽ gửi lệnh tới bộ phát xung nhịp như vậy là mất thời gian . Trong C7-M vấn đề được giải quyết bằng khoá , như vậy sẽ nhanh hơn .
Theo VIA , đối với C7-M quá trình này cần 1 xung nhịp đồng hồ , trong khi Pentium M có đặc điểm tương tự thì cần 15000 chu kì đồng hồ .
VIA tuyên bố Pin sử dụng trong Notebook dùng C7-M có thể sử dụng liên tục trong hơn 5 giờ .
5. So sánh
Hình dưới đây chúng ta có thể xem bảng so sánh công suất tiêu thụ giữa C7-M , Pentium M và Celeron M . Số liệu này với C7-M tốc độ 1,5GHz dùng 12W , trong hki Pentium M dùng 21W , Celeron M dùng 24.5W . đối với C7-M tốc độ 1.8GHz dùng 15W trong khi Pentium M dùng hết 27W
Chúng ta có thể biết thêm nhiều thông tin hơn ở trang Web : http://www.via.com.tw/